Đội ngũ kỹ thuật Nam Phương Việt thực hiện hướng dẫn sử dụng biến tần Yaskawa A1000, để hỗ trợ khách hàng sử dụng hiệu quả hết tính năng và công suất của thiết bị. Hãy cùng Nam Phương Việt tìm hiểu qua bài viết hướng dẫn sử dụng biến tần Yaskawa A1000 và thực hành ngay luôn nhé!
I. Đặc Điểm Chức Năng Của Bàn Phím Biến Tần Yaskawa A1000:
Với một thiết bị điện, cách thức sử dụng cần nắm để tránh sai sót trong quá trình sử dụng. Việc hướng dẫn sử dụng biến tần Yaskawa A1000 mang lại nhiều thông tin cho người dùng tự tin điều khiển thiết bị.
Bàn phím trên biến tần Yaskawa nói chung và biến tần Yaskawa A1000 nói riêng có những thiết kế và tính ứng dụng cho từng loại. Và hình dạng màn hình của thiết bị có dạng như hình dưới.

Khi cấp nguồn, trên màn hình của biến tần Yaskawa A1000 sẽ hiển thị dòng F x.xx (VD: F 0.00 hoặc F30.00).
Đội ngũ Nam Phương Việt hướng dẫn sử dụng biến tần Yaskawa A1000 thực hiện thao tác để vào cài đặt thông số (Parameter Setting Mode) như hình dưới.

II. Thông Số Cơ Bản Của Biến Tần Yaskawa A1000:
Các thông số trên biến tần Yaskawa này được hiển thị rõ ràng dưới bảng sau giúp khách hàng có thể thực hiện cài đặt cũng như giám sát.
Hoặc quý khách hàng có thể theo dõi video hướng dẫn sử dụng biến tần Yaskawa A1000 giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc cài đặt.
STT | Nhóm | Thông số | Chức năng | Mô tả | Mặc định | |||
1 | A1 | A1-01 | Mức truy cập thông số | 0 : chỉ cho phép giám sát | 2 | |||
2 : cho phép truy suất | ||||||||
A1-02 | Chọn chế độ điều khiển | 0: chế độ V/f cho động cơ thường | 0 | |||||
5: chế độ vector cho động cơ đồng bộ | ||||||||
A1-03 | Cài đặt về mặc định | 0: không sử dụng | 0 | |||||
2220: cài về chế độ 2 dây | ||||||||
3330: cài về chế độ 3 dây | ||||||||
2 | B1 | B1-01 | Cài đặt tham chiếu tần số | 0: tham chiếu từ Panel | 1 | |||
1: tham chiếu từ terminal | ||||||||
2: tham chiếu từ mạng truyền thông | ||||||||
3: tham chiếu từ biến trở (option) | ||||||||
4: tham chiếu theo xung ngõ vào | ||||||||
B1-02 | Cài đặt lệnh hoạt động | 0: tham chiếu từ Panel | 1 | |||||
1: tham chiếu từ terminal | ||||||||
2: tham chiếu từ mạng truyền thông | ||||||||
B1-03 | Chọn chế độ dừng | 0: dừng theo thời gian cài đặt | 0 | |||||
1: dừng tự do | ||||||||
B1-04 | Chế độ chạy ngược | 0: cho phép chạy ngược | 0 | |||||
1: không cho phép chạy ngược | ||||||||
B1-14 | Đảo pha đầu ra | 0: không đảo pha | 0 | |||||
1: đảo pha đầu ra | ||||||||
3 | C1 | C1-01 | Thời gian tăng tốc 1 | 1 ~ 6000 s | 30.0 s | |||
C1-02 | Thời gian giảm tốc 1 | |||||||
C1-03 | Thời gian tăng tốc 2 | |||||||
C1-04 | Thời gian giảm tốc 2 | |||||||
4 | C6 | C6-02 | Cài đặt tần số sóng mang | 1: 2 Khz | ||||
2: 5 Khz | ||||||||
3: 8 Khz | ||||||||
4: 10 Khz | ||||||||
5: 12.5 Khz | ||||||||
6: 15 Khz | ||||||||
7: Swing PWM1 | ||||||||
8: Swing PWM2 | ||||||||
9: Swing PWM3 | ||||||||
5 | D1 | D1-01 ~ | Giá trị 8 cấp tốc độ | 0 ~ 400 Hz | ||||
… D1-8 | ||||||||
D1-17 | Tần số chạy jog | 0 ~ 400 Hz | 6 Hz | |||||
6 | D2 | D2-01 | Giới hạn trên của tần số tham chiếu | 0 ~ 110% | 100,00% | |||
D2-02 | Giới hạn dưới của tần số tham chiếu | 0 ~ 110% | 0,00% | |||||
7 | E2 | E2-01 | Dòng điện định mức motor | |||||
E2-02 | Độ trượt định mức motor | |||||||
E2-03 | Dòng điện không tải motor | |||||||
E2-04 | Số cực motor | |||||||
E2-11 | Công suất motor | |||||||
8 | H1 | H1-01 ~ | Cài đặt chức năng ngõ vào S1 ~ S8 | 1 ~ 9F | Tham khảo manual | |||
… H1-08 | ||||||||
9 | H2 | H2-01 ~ H2-03 | Cài đặt chức năng cho ngõ ra relay (M1-M2, M3-M4, M5-M6) | 0 ~ 192 | Tham khảo manual | |||
10 | H3 | H3-01 | Chọn mức tín hiệu ngõ vào analog A1 | 0: 0 – 10V | 0 | |||
1: -10V – 10V | ||||||||
H3-02 | Chọn chức năng cho ngõ A1 | 0 ~ 31 | Tham khảo manual | |||||
H3-05 | Chọn mức tín hiệu ngõ vào analog A3 | 0: 0 – 10V | 0 | |||||
1: -10V – 10V | ||||||||
H3-06 | Chọn chức năng cho ngõ A3 | 0 ~ 31 | Tham khảo manual | |||||
H3-09 | Chọn mức tín hiệu ngõ vào analog A2 | 0: 0 – 10V | 2 | |||||
1: -10V – 10V | ||||||||
2: 4 ~ 20 mA | ||||||||
3: 0 ~ 20 mA | ||||||||
H3-10 | Chọn chức năng cho ngõ A2 | 0 ~ 31 | Tham khảo manual | |||||
11 | L | L1-01 | Chọn chế độ bảo vệ quá tải motor | 0: không sử dụng | 1 | |||
1: chế độ tiêu chuẩn | ||||||||
4: chế độ motor đồng bộ | ||||||||
6: chế độ thông thường | ||||||||
L1-02 | Thời gian bảo vệ quá tải | 0.1 – 5.0 | 1 phút | |||||
L2-01 | Chọn họat động sau mất nguồn | 0: Không cho phép | 0 | |||||
2: Cho phép hoạt động tiếp khi có nguồn nếu CPU còn hoạt động. | ||||||||
12 | L8-02 | Mức cảnh báo nhiệt độ | 50 ~ 150 0C | |||||
L8-05 | Bảo vệ mất pha đầu vào | 0: Không cho phép | 1 | |||||
1: cho phép | ||||||||
L8-07 | Bảo vệ mất pha ngõ ra | 0: Không cho phép | 1 | |||||
1: cho phép | ||||||||
L8-09 | Bảo vệ chạm đất ngõ ra | 0: Không cho phép | 1 | |||||
1: cho phép | ||||||||
L8-12 | Cài đặt nhiệt độ môi trường | -10 ~ 50 độ | 30 độ |

III. Vai trò của biến tần trong điều khiển động cơ
-
Biến tần Yaskawa A1000 cái tên đáng tin cậy trong việc điều khiển động cơ, tự động hóa mang đến sự kết hợp tinh tế giữa công nghệ tiên tiến, với khả năng linh hoạt trong việc điều chỉnh.
- Với khả năng điều khiển Vector vòng hở hoặc vòng kín đảm bảo tốc độ chính xác, momen xoắn lớn. Tự động điều chỉnh hệ số bù trượt liên tục theo nhiệt độ động cơ, điều khiển vector vòng hở tần số cao với cảm ứng từ.
- Mức đáp ứng nhanh của dòng điện, điện áp giới hạn giúp cải thiện hoạt động liên tục. Chức năng hãm nhanh tiết kiệm chi phí lắp đặt, thuận lợi việc không cần điện trở hãm bên ngoài.
- Sản xuất bằng vật liệu theo tiêu chuẩn RoHS, tích hợp DC Reactor giảm sóng hài ngõ vào, kết hợp chức năng KEB cho phép biến tần hoạt động liên tục khi mất nguồn tức thời.
Vai trò của biến tần trong điều khiển động cơ IV. Cài đặt biến tần Yaskawa A1000
Để cài đặt biến tần Yaskawa A1000 một cách hiệu quả, bạn cần tuân theo các bước cụ thể sau:
- Kiểm tra kỹ biến tần cùng phụ kiện, sau đó chọn vị trí lắp đặt phù hợp, đảm bảo thoáng gió, tránh nhiệt độ cao.
- Kết nối thiết bị điều khiển theo hướng dẫn, sử dụng phần mềm để điều chỉnh thông số cài đặt theo yêu cầu ứng dụng.
- Chọn chế độ điều khiển thích hợp như Vector vòng hở hoặc vòng kín, tuỳ thuộc vào ứng dụng cụ thể.
- Thực hiện kiểm tra biến tần hoạt động ổn định và đáp ứng yêu cầu.
V. Lỗi thường gặp trên biến tần Yaskawa A1000
Trong quá trình sử dụng biến tần Yaskawa A1000, một số lỗi thường gặp ở dòng máy này có thể bao gồm:
- Quá tải điện áp gây ra do các tác động từ nguồn cấp điện không ổn định hoặc tăng đột ngột trong nguồn điện, dẫn đến tình trạng bảo vệ, ngưng hoạt động.
- Lỗi cảm biến sẽ xảy ra nếu tốc độ, vị trí hoặc nhiệt độ gặp vấn đề, biến tần có thể không điều khiển đúng cách.
- Các vấn đề về mạch điện như nối dây không đúng cách, dẫn đến sai sót trong việc truyền tín hiệu và điều khiển.
- Nếu có vấn đề trong việc giao tiếp với hệ thống điều khiển hoặc thiết bị khác, biến tần sẽ không thể thực hiện chức năng đúng cách.
- Biến tần hoạt động ở môi trường nhiệt độ cao mà không có đủ độ thoáng gió, nó có thể kích hoạt chế độ bảo vệ quá nhiệt.
- Lỗi trong phần mềm cài đặt hoặc cài đặt sai sót sẽ dẫn đến hoạt động không đúng cách.
Lỗi thường gặp trên biến tần Yaskawa A1000 VI. Các biện pháp khắc phục lỗi biến tần Yaskawa A1000
Khi gặp lỗi biến tần Yaskawa A1000, biện pháp khắc phục cơ bản mà bạn có thể áp dụng:
- Nếu lỗi liên quan đến cảm biến, hãy kiểm tra kỹ càng cảm biến tốc độ, vị trí hoặc nhiệt độ. Từ đó xác định việc nên thay thế hoặc sửa chữa.
- Lỗi về giao tiếp, bạn kiểm tra lại những kết nối giao tiếp cũng như thiết bị kết nối. Đảm bảo thiết bị liên quan hoạt động bình thường.
- Xem xét kỹ càng cài đặt phần mềm và điều chỉnh lại đúng theo yêu cầu..
- Biến tần thường cung cấp mã lỗi hay thông báo lỗi cụ thể. Tìm hiểu mã lỗi và tham khảo tài liệu, từ đó hiểu rõ biện pháp khắc phục.
- Nếu không thể tự khắc phục lỗi, bạn hãy liên hệ ngay với dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật của nhà sản xuất để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
>>> Tham khảo thêm: Tài liệu kỹ thuật biến tần Yaskawa A1000 => TẠI ĐÂY
Các biện pháp khắc phục lỗi biến tần Yaskawa A1000 VII. Ứng dụng và tiện ích của biến tần Yaskawa A1000
Biến tần Yaskawa A1000 ứng dụng khá rộng rãi, mang lại nhiều tiện ích quan trọng ở nhiều ngữ cảnh khác nhau như: Trong công nghiệp sản xuất, ngành tự động hóa, ứng dụng xử lý và đóng gói, lĩnh vực y tế, hệ thống vận chuyển, cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế,… Biến tần A1000 đóng góp tích cực vào hiệu suất, tiết kiệm năng lượng cũng như sự phát triển bền vững của nhiều lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày.
VIII. Đơn vị nào phân phối biến tần Yaskawa tin cậy
Nam Phương Việt ( NPV ) có hơn 12 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tự động hóa và điều khiển, đã xây dựng mối quan hệ mật thiết với Yaskawa một nhà sản xuất hàng đầu thế giới về công nghệ biến tần. Do đó NPV là công ty uy tín, đáng tin cậy trong việc phân phối biến tần Yaskawa chính hãng tại thị trường Việt Nam.
NPV Đơn vị phân phối biến tần Yaskawa tin cậy Với tầm nhìn dẫn đầu trong ngành, NPV cam kết cung cấp những sản phẩm biến tần, chất lượng đảm bảo đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của khách hàng. Sản phẩm được cung cấp bởi chúng tôi gồm nhiều dòng biến tần Yaskawa, thiết bị điện, thang máng cáp,… phục vụ cho các ứng dụng công nghiệp tự động hóa.
Trên đây là những chi tiết về biến tần Yaskawa A1000 mà quý khách hàng nên hiểu rõ để có thể chọn cho mình những sản phẩm phù hợp. Hãy lên hệ với NPV để đặt mua thiết bị chính hãng và hợp lý về giá thành.